Số 49 ngõ 1 Lê Văn Thiêm, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, Hà Nội | [email protected] | 0789 048 333

Tin tức

Trang chủ / Tin tức / Tìm hiểu ưu, nhược điểm của móng băng

Tìm hiểu ưu, nhược điểm của móng băng

12-02-2022

Khái niệm móng băng là gì?

Móng băng là loại móng thường có dạng một dải dài, có thể độc lập hoặc giao nhau theo hình chữ thập. Đây là cách được dùng để đỡ toàn bộ kết cấu của ngôi nhà.


Bản vẽ mặt bằng móng băng.

Tùy thuộc vào diện tích công trình cũng như điều kiện địa hình; độ cứng, độ lún của nền đất mà người ta quyết định sử dụng loại móng băng phù hợp. Điều này sẽ rất quan trọng để đảm bảo độ an toàn cho công trình.

Làm móng băng được xếp vào loại móng nông. Đây là những móng xây trên các hố đào trần, sau đó lấp đất lại. Chiều sâu chôn móng thường ở khoảng dưới 2m đến 2,5m.

Phân loại móng băng

Để trả lời cho câu hỏi móng băng có mấy loại thì sẽ phải dựa trên một số tiêu chí để phân loại chính xác hơn. Cụ thể:

– Xét về vật liệu kết cấu thì có 2 loại:

+ Móng băng gạch

+ Móng băng bê tông cốt thép
Hình ảnh Móng băng gạch và móng băng BTCT.

– Xét về tính chất, độ cứng thì móng băng có 3 loại là:

+ Móng cứng

+ Móng mềm

+ Móng hỗn hợp hoặc móng kết hợp

– Xét trên tiêu chí phương vị thì chia thành 2 loại:

+ Móng 1 phương: móng được dùng theo 1 chiều duy nhất là chiều ngang hoặc chiều rộng của ngôi nhà. Các đường móng song song với nhau và khoảng cách sẽ phụ thuộc vào diện tích của công trình thi công.

+ Móng 2 phương: Các đường móng được thiết kế theo 2 phương vuông góc và giao nhau như hình ô bàn cờ.

Kết cấu móng băng cơ bản

Như đã nói ở trên, kết cấu móng băng dựa trên vật liệu có thể được làm bằng gạch hoặc bê tông cốt thép. Tuy nhiên kết cấu gạch ngày nay ít phổ biến và chỉ được dùng cho những công trình nhỏ ở điều kiện nền đất tốt. Vì vậy, chúng tôi xin giới thiệu về kết cấu móng băng cơ bản bằng bê tông cốt thép.
Kết cấu móng băng cơ bản.

Cấu tạo móng băng bao gồm lớp bê tông lót móng, bản móng chạy liên tục liên kết móng thành một khối dầm móng.

Lớp bê tông lót dày 100mm.

Kích thước bản móng phổ thông: (900 – 1200)x350 (mm).

Kích thước dầm móng phổ thông: 300x(500 – 800) (mm).

Thép bản móng phổ thông: Φ12a150.

Thép dầm móng phổ thông: thép dọc 6Φ(18 – 22), thép đai Φ8a150.

* Lưu ý: Đây là các thông số cơ bản và phổ biến nhất. Tùy thuộc vào từng công trình mà thông số chi tiết móng băng có thể thay đổi để đảm bảo kết cấu và độ ổn định lâu bền cho công trình.

Ưu, nhược điểm khi thi công móng băng
Ưu điểm của móng băng

– Hỗ trợ cho sự liên kết giữa tường và cột chắc chắn hơn theo phương thẳng đứng. Hạn chế được hiện tượng lún lệch giữa các cột.

– Giảm áp lực tại vị trí đáy móng hiệu quả.

– Truyền tải trọng của công trình xuống nền đất được đều và ổn định hơn.

– Có thể áp dụng tại một số nơi có địa chất xấu, tính ổn định kém.

– Biện pháp thi công khá đơn giản, tiết kiệm chi phí.
Ưu, nhược điểm của móng băng.

Nhược điểm của móng băng

– Không áp dụng được cho những khu vực có nhiều bùn, nền đất quá yếu.

– Do thuộc hệ móng nông, nhỏ nên tính ổn định, chống lật và chống trượt của móng băng chỉ ở mức tương đối. Tính ổn định kém hơn khi momen lực ngang cao.

– Với nền đất có mạch nước ngầm nằm sâu bên dưới thì kỹ thuật thi công đòi hỏi sự phức tạp cao hơn.

So sánh móng băng và móng bè

So sáng móng băng và móng bè.

Về hình dáng và thiết kế thì móng băng và móng bè có nhiều điểm tương đồng với nhau. Tuy nhiên, ngoài việc khác nhau về cấu tạo thì bạn cũng cần quan tâm đến một số điểm sau:

– Móng bè chỉ thích hợp với các công trình có lớp địa chất tốt, ổn định.

– Công trình xây dựng móng bè nên ở khu vực có mật độ xây dựng thấp

– Móng bè phù hợp hơn với những công trình chịu tải trọng nhỏ, chiều cao thấp

– Thời gian thi công móng bè cũng nhanh, tiết kiệm được nhiều công sức và tiền bạc.

Lưu ý thiết kế móng băng

Trước khi tiến hành thi công thì công tác thiết kế cũng rất quan trọng. Sau khi xác định được ngôi nhà, công trình phù hợp để làm móng băng, bạn cần tính toán lựa chọn thiết kế loại móng băng nào cho phù hợp. Nên sử dụng: móng cứng, móng mềm hay móng kết hợp sẽ phụ thuộc vào chiều sâu của đất đặt móng.

– Trường hợp 1: Chiều sâu đặt móng lớn thì dùng móng băng mềm. Tác dụng là để giảm được chiều sâu khi đặt móng. Việc này giúp tiết kiệm chi phí khi thi công.

– Trường hợp 2: Chiều sâu đặt móng nông: Dùng móng bê tông cốt thép

– Trường hợp 3: Khi móng cần có cường độ cao thì nên dùng móng bê tông cốt thép. Đế móng là bê tông cốt thép thì hầu hết nhà đều làm bằng khung, cột bê tông cốt thép.
Cần chú ý, lựa chọn loại móng băng cho phù hợp với công trình.

– Đối với nhà có tầng hầm, móng băng còn có tác dụng chắn đất, tạo đường hầm. Tường hầm có thể nằm dưới mặt đất hoặc một phần trên mặt đất (gọi là tầng bán hầm). Khi này, móng băng của tầng hầm phải đặt sâu hơn nền tầng hầm một khoảng > 0,4m và đỉnh móng phải nằm dưới sàn tầng hầm.

– Khi các hàng cột hoặc tường theo cả hai phương thì dải móng băng giao nhau có dạng ô cờ trên mặt bằng. Móng băng ở hồi nhà thường dùng phải tốt hơn móng băng dọc nhà, móng băng tường ngăn. Đáy móng thường được đặt ở cùng chiều sâu nên móng băng ở hồi nhà thường rộng hơn.

Quy trình thi công, bố trí thép móng băng tiêu chuẩn

Để đạt được độ chính xác, ổn định cho kết cấu thì quá trình thi công móng băng sẽ bao gồm các bước sau đây.

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng và nguyên vật liệu

Cần giải phòng mặt bằng trước khi thi công.

Đây là công tác đầu tiên cần chuẩn bị cho mọi công trình. Việc giải phóng mặt bằng được gọn gàng sẽ cho bạn biết được vị trí cần đóng cọc và vị trí cần tạo móng băng.

Nguyên vật liệu cần chuẩn bị sẽ bao gồm: xi măng, thép, cát, đá … số lượng mỗi loại chuẩn bị sẽ được tính toán theo thiết kế móng băng và khối lượng vật tư thi công của công trình.

Bước 2: Đào đất hố móng theo bản vẽ và làm phẳng mặt hố

Trước khi tiến hành đào móng cần cắm mốc và dùng các thiết bị kĩ thuật để giác móng một cách chuẩn xác nhất. Tùy từng công trình có độ lớn hay nhỏ mà cần chỉ đạo đào hố móng với độ sâu thích hợp. Chú ý không nên đào quá sâu hoặc quá nông. Ngoài ra phải đảm bảo kích thước móng đạt tiêu chuẩn, phù hợp với chiều rộng 1,5m.
Tiếp đến, cần đào hố móng theo bản vẽ.

Tiếp đến là công tác làm phẳng mặt hố. Đây là công đoạn chỉnh sửa lại hố móng gọn gàng và bằng phẳng hơn. Điều này giúp cho các bước tiếp theo có thể thực hiện một cách thuận tiện và nhanh chóng.

Bước 3: Bố trí thép móng băng

Đây là công đoạn quan trọng, cách bố trí thép móng băng cần tuyệt đối tuân thủ theo bản vẽ thiết kế đã được tính toán từ trước. Ngoài ra cần chú đến một số điều sau:
Công nhân đang thi công buộc thép.

– Kiểm tra kĩ thép đúng chủng loại, chất lượng và phải có độ dẻo dai, dễ uốn nắn.

– Bề mặt các thanh thép phải sạch, không gỉ. Trước khi lắp dựng, vị trí cốt thép nào bị gỉ hoặc bám bẩn cần được vệ sinh sạch sẽ. Trong quá trình thi công cần tránh để bám dính bùn đất.

– Bố trí thép đúng vị trí, đủ số lượng và đúng quy cách theo thiết kế của từng khung kết cấu.

Bước 4: Ghép cốt pha móng

Đây công đoạn quan trọng và không thể thiếu trước khi tiến hành đổ bê tông móng. Ở bước này, các công nhân thi công cần ưu tiên sự cẩn trọng và tỉ mỉ trong quá trình lắp dựng cốt pha.

Ngoài ra cần phải lựa chọn các loại cốt pha còn nguyên vẹn, công vị cong vênh, mục nát. Các thanh gỗ chống cũng cần phải được cố định chắc chắn để tránh tình trạng khung cốt pha bị xê dịch trong quá trình đổ bê tông.
Quá trình ghép cốt pha móng.

Các tấm cốt pha được ghép kín chặt vào nhau và có thể dùng đinh hoặc ốc vít để tránh bị bung trong khi đang đổ bê tông. Các thanh chống lên thành cũng phải được kê trên tấm gỗ dày ít nhất 4cm để nhằm giảm tác động xô ngang.

Đối với tim móng và cột móng cần phải luôn cố định ở một vị trí. Khi đã định vị đúng cao độ thì tiến hành bước tiếp theo.

Bước 5: Đổ bê tông móng băng

Đây là công đoạn cuối cùng trong các bước thi công móng băng. Nó quyết định đến hiệu quả của thi công công trình sau này. Bê tông phải đạt đúng tiêu chuẩn, không có lẫn các tạp chất, được nhào trộn theo đúng tỉ lệ, quy cách.